16 Dạng câu hỏi của đề thi IELTS Reading

IELTS Reading kiểm tra khả năng đọc hiểu của thí sinh thông qua 3 đoạn văn dài 2000-2750 từ. Khác với các kì thi thông dụng như ta hay gặp ở phổ thông, bài thi IELTS Reading không chỉ giới hạn ở phần trắc nghiệm. Bảng dưới đây tóm tắt những điều cần biết về các dạng câu hỏi của đề thi IELTS Reading thường gặp.
Dạng câu hỏi | Điều cần làm | Một số điểm quan trọng |
---|---|---|
1. Sentence Completion | Điền vào chỗ trống trong câu bằng những từ được cung cấp trong bài đọc.
Xem chi tiết cách làm bài tại đây. |
Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Thường cần dùng từ 1 đến tối đa 3 từ và/hoặc số |
2. Notes/table/flow chart completion | Điền vào chỗ trống của ghi chú, bảng biểu hoặc sơ đồ bằng những từ được cung cấp trong bài đọc. | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Thường cần dùng từ 1 đến tối đa 3 từ và/hoặc số |
3. Short answer questions | Trả lời câu hỏi đè bài đưa ra bằng những từ được cung cấp trong bài đọc. | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Thường cần dùng từ 1 đến tối đa 3 từ và/hoặc số |
4. Labelling a diagram | Đặt tên cho các phần của sơ đồ bằng những từ được cung cấp trong bài đọc. | Đáp án không nhất thiết phải được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Thường cần dùng từ 1 đến tối đa 3 từ và/hoặc số |
5. True/False/Not Given | Lựa chọn liệu rằng câu đề cho có hòa hợp/trái ngược với thông tin nêu trong đoạn văn, hoặc không có thông tin nào được cung cấp.
Xem chi tiết cách làm bài tại đây. |
Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc. |
6. Global Multiple Choice | Chọn ý chính của bài văn | Câu hỏi bao trùm toàn bộ bài đọc |
7. Matching | Nối thông tin trong một danh sách với thông tin trong khung | Các câu hỏi trong danh sách không theo thứ tự bài đọc.
Câu phương án trong khung thì thường theo thứ tự bà đọc. |
8. Finding information in paragraphs | Tìm đoạn văn có chứa thông tin của câu hỏi | Một kí tự có thể được dùng nhiều hơn một lần
Đôi khi sẽ có đoạn văn không được dùng cho dạng câu hỏi này |
9. Sentence completion with a box | Điền vào chỗ trống bằng cách chọn nửa câu đúng từ khung chứa các phương án | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Có một số đáp án sẽ không được dùng. |
10. Yes/No/Not Given | Lựa chọn liệu rằng câu đề cho có hòa hợp/trái ngược với quan điểm của tác giả, hoặc không có thông tin nào được cung cấp. | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc. |
11. Multiple choice | Chọn trong 4 đáp án A, B, C hoặc D | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc. |
12. Matching Headings | Chọn đề mục đúng cho từng đoạn văn | Cần nắm ý chính của đoạn văn.
Sẽ có một số headings không được dùng |
13. Summary completion | Hoàn thành bản tóm tắt bằng những từ được cung cấp trong bài đọc. | Đáp án được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Thường cần dùng từ 1 đến tối đa 3 từ và/hoặc số |
14. Summary completion with a box | Bằng cách chọn cụm từ từ khung chứa các phương án | Đáp án không nhất thiết phải được nêu ra theo thứ tự bài đọc
Một số đáp án sẽ không được dùng |
15. Classification | Phân loại các thông tin trong câu hỏi thành nhóm | Đáp án không nhất thiết phải được nêu ra theo thứ tự bài đọc.
Một số đáp án sẽ không được dùng. Một số đáp án lại có thể được dùng nhiều hơn một lần. |
16. Pick from a list | Chọn đap án đúng từ một list những câu hỏi. | Đáp án không nhất thiết phải được nêu ra theo thứ tự bài đọc. |
Trên đây là toàn bộ thông tin về các dạng câu hỏi ở bài thi IELTS Reading, hy vọng bạn sẽ hiểu hơn và áp dụng được vào bài thi IELTS Reading của mình.
Chúc bạn học tập tốt và thành công nhé!