6 Collocations dễ dàng áp dụng mọi trường hợp trong IELTS Writing

Bài học Writing hôm nay, IELTS Master cùng bạn tìm hiểu thêm về Collocations để ứng dụng cho bài viết của mình hay và hấp dẫn hơn nhé!
1. Make way for
- Meaning: allow somebody/ something to pass or to take the place of somebody/ something.
Hiểu đơn giản có nghĩa là nhường chỗ cho nhưng hiểu rộng ra thì có nghĩa là thay đổi, tạo điều kiện cho cái gì phát triển hơn. Và từ này có thể dùng khi bạn muốn diễn tả về sự thay đổi hoặc sự đánh đổi của một người hoặc một sự việc, vấn đề nào đó.
- Example:
+ Sometimes, we have to sacrifice environment to make way for economic development.
+ Handwritten examination is gradually phased out in school to make way for more comprehensive student evaluation.
2. Have a tendency to do sth/ towards sth
- Meaning: likely to behave, act or happen in a particular way.
Hiểu ra tiếng Việt thì có nghĩa là có xu hướng làm gì đó. Đây là một từ bạn có thể dùng để miêu tả xu hướng hoặc khả năng của một vấn đề, sự việc gì đó.
- Example :
+ If children play mobile games excessively, they have a strong tendency to ignore studying.
+ When it comes to this country, the growth rate had a downward tendency.
3. I am of the opinion that…
- Meaning: In my opinion
Nghĩa thì rất đơn giản thôi nhưng khi bạn thay “In my opinion” bằng cụm “I am of the opinion” thì bài viết sẽ trở nên formal hơn và thể hiện rằng khi bạn học một từ vựng thì bạn không chỉ học vẹt mà là học nghĩa đầy đủ và các cách dùng, các cụm từ đi với từ đó.
- Example: I am strongly of the opinion that not only government but also individuals need to take bold actions to protect the environment.
4. It is imperative that
- Meaning: it is very important and necessary.
Nghĩa thì đơn giản và rất dễ áp dụng cho nhiều trường hợp. Tuy nhiên có một điều lưu ý đó là cấu trúc này là cấu trúc câu giả định với tính từ (Subjunctive) nên vế sau của “ It is imperative ” là cộng với mệnh đề mà động từ luôn ở dạng nguyên thể. Một cụm mà vừa có từ formal , dễ áp dụng mà lại thể hiện kiến thức ngữ pháp rộng.
- Example:
+ It is imperative that there be immediate actions to counter classroom discrimination.
+ It is imperative that the environment receive meticulous attention from the authorities.
5. A quintessential example
- Meaning: a typical example
Bài viết nào cũng cần có ví dụ nên đây là một cụm từ rất dễ dàng mà lại thể hiện được trình độ từ vựng của mình. Lưu ý nho nhỏ là không nên lạm dụng trong một bài mà chỉ nên dùng từ này một lần trong một bài viết của mình.
- Example: A quintessential example of moral degradation is school violence.
6. By virtue of
- Meaning : by means of, because of
Đây là một cụm từ formal mà lại dễ dùng nên bạn cũng hãy cố gắng áp dụng từ này nhé. Một lưu ý thôi đó là cụm từ này dùng cho những ngữ cảnh mang tính tích cực nên đừng chỗ nào thấy thay thế được là thay cụm “ by virtue of” vào nha.
- Example:
+ He won the contest by virtue of his expertise and hard work.
+ By virtue of excellent public policy, the country’s citizens enjoy really high living standard.